Hiện tại đơn của have là gì? Cách chia động từ have trong tiếng Anh

Việc một từ xuất hiện trong các thì khác nhau lại có cách viết, cách đọc và ý nghĩa khác nhau sẽ dễ làm chúng ta bị rối và nhầm lẫn chúng. Vậy thì hiện tại đơn của Have được dùng như thế nào.

Làm sao để nhận biết và phân biệt được thì hiện tại đơn của have thì các bạn hãy theo dõi bài viết dưới đấy nhé.

Hiện tại đơn của have là gì? Cách chia động từ Have

Động từ have có thể tồn tại ở ba dạng: Nguyên thể, danh động từ và phân từ II. Cụ thể:

Động từ have
Động từ have
  • Nguyên thể: To have
  • Danh động từ: Having
  • Phân từ II: Had

Ngoài ba dạng cơ bản trên thì động từ “have” được chia theo ngôi của chủ ngữ chính trong câu hay còn gọi là đại từ nhân xưng.

Chủ ngữ (Đại từ nhân xưng)Cách chia động từ “have”
Câu khẳng định (S + have/has)
Cách chia động từ “have” 
Câu phủ định (S + don’t/ doesn’t have)
Chủ ngữ số nhiều: 
Ngôi 1 – We
Ngôi 2 – You
Ngôi 3 – They

have
have
have

do not have – don’t have
do not have – don’t have
do not have – don’t have
Chủ ngữ số ít: 
Ngôi 1 – I
Ngôi 2 – You
Ngôi 3 – He, she, it

have
have
has

do not have – don’t have
do not have – don’t have
does not have – doesn’t have

Chức năng của Have trong thì hiện tại đơn

1. Cách dùng Have ở thì hiện tại đơn

Ở thì hiện tại đơn, động từ have có hai cách dùng thường gặp sau đây:

Cách dùng have và has
Cách dùng have và has

Cách 1: Động từ have được sử dụng như một động từ thường -ordinary verb  (có ý nghĩa sở hữu thứ gì đó). Trong trường hợp này được ứng dụng trong câu có đại từ nhân xưng số nhiều ở ngôi một, hai, ba.

Ví dụ: 

  • I have a diary. (Tôi có 1 cuốn nhật ký).
  • They have a fresh food party. (Họ có một bữa tiệc đồ ăn tươi sống).

Cách 2: Động từ have được dùng như một động từ thường dưới dạng “has” khi kết hợp với chủ ngữ ngôi thứ ba số ít -he, she, it và cũng có  ý nghĩa sở hữu.

Ví dụ: 

  • Mary has a black cat. (Mary có 1 con mèo đen).
  • The chair has four legs. (Chiếc ghế có bốn chân).

Xem thêm: This week là thì gì? Công thức và cách dùng chi tiết nhất

2. Ý nghĩa của động từ have trong thì hiện tại đơn

Ở thì hiện tại đơn, động từ have thường được dùng để diễn tả một số sự việc, sự kiện trong các trường hợp dưới đây:

Cách dùng have ở thì hiện tại đơn
Cách dùng have ở thì hiện tại đơn

Have thể hiện quyền sở hữu hay một khả năng, trải nghiệm nào đó hoặc dùng để mô tả.

VD: Jenny has a break at 10 am. (Jenny được giải lao lúc 10h sáng).

Have bày tỏ nghĩa vụ, bổn phận hay trách nhiệm từ người nói.

VD: Tom has to wear helmets when he rides motorbikes. (Tom cần đội mũ bảo hiểm khi điều khiển xe máy).

Have cùng có thể được sử dụng để thay thế cho “eat”, “drink”.

VD: They have dinner at home at 9.30 pm. (Họ ăn tối ở nhà vào lúc 9h30).

Nhắc đến ngày hay 1 khoảng thời gian nào đó trong ngày. 

VD: Timmy has my good and bad days, but when it’s tough he just push through it (Timmy có những ngày tháng tốt đẹp và tồi tệ, nhưng khi khó khăn anh ấy  sẽ vượt qua nó).

Biểu đạt một thói quen.

VD: We need to have a shave both in the morning and in the evening. (Chúng tôi cần phải cạo râu vào cả buổi sáng và tối).

Đề cập đến các cuộc trò chuyện, tương tác qua lại.

VD: Lan and Mai often have rows, but Mai does most of the shouting. (Lan và Mai thường có những cuộc cãi vã, nhưng Mai hầu như là người lớn tiếng).

Biểu đạt việc ngủ nghỉ.

VD: I can have nightmares after having a late-night snack. (Tôi có thể gặp ác mộng sau bữa tối muộn).

Đề cập đến một tai nạn hay các rắc rối với ô tô.

VD: Pan is more likely to have accidents than Tim. (Pan lái xe thường dễ gây tai nạn hơn Tim).

Cách dùng to have + got ở thì hiện tại đơn

Ngoài các chức năng cơ bản như một động từ thường, thì have còn được sử dụng kèm với từ got, với ý nghĩa sở hữu.

Cách dùng to have + got ở thì hiện tại đơn
Cách dùng to have + got ở thì hiện tại đơn

VD: Linh has (got) a bag. (Linh có một chiếc túi xách.)

Hay đề cập đến một việc bắt buộc phải làm nếu không sẽ gây nên hậu quả xấu.

VD: John has got to drive carefully to avoid accidents. (John cần phải lái xe cẩn thận để tránh tai nạn).

Các cụm từ thông dụng với Have

Ở thì hiện tại đơn thì động từ have được sử dụng trong câu cầu khiến và câu diễn tả sự bắt buộc, cần thiết phải làm một việc gì đó.

1. Câu cầu khiến 

Định nghĩa: Câu cầu khiến ở thì hiện tại đơn biểu đạt lời nhờ vả một người nào đó giúp đỡ một việc nào đó mang tính định kỳ. Tính đến thời điểm nói thì việc làm đó đã được hoàn thành và có thể lặp lại.

Công thức:  S + have + something done

Ví dụ: Every Saturday Tom has his car cleaned by a local lad in the village. 

Thứ bảy hàng tuần Tom nhờ một chàng trai địa phương làm sạch xe của mình.

2. Câu diễn tả sự bắt buộc, yêu cầu 

Định nghĩa: Diễn đạt ý ai đó có nghĩa vụ phải hay cần làm một điều gì đó.

Công thức: S+ have to + V (nguyên thể)

VD:

  • They have to wear a uniform when they go to school. (Họ phải mặc đồng phục khi đến trường).
  • Everybody doesn’t go when the traffic light is red. (Mọi người không được phép đi khi đèn đỏ).

Bên trên là bài viết TuhocPTE.vn đã chia sẻ về thì hiện tại đơn của Have là gì?. Mong rằng các bạn đã có thể phân biệt và biết cách dùng Have cho thì hiện tại đơn.

Động từ Have thường rất hay được cho trong các đề thi thế nên các bạn nên nắm rõ cách dùng nó để tránh bị mất điểm nhé. Chúc các bạn thành công!

Bình luận

Bài viết liên quan:

Recently là thì gì? Phân biệt recently và until recently

Recently là thì gì? Phân biệt recently và until recently

04/12/2022

Recently là thì gì trong tiếng Anh? Cụ thể, recently là thì hiện tại hoàn thành. Tuy nhiên, nhiều bạn vẫn chưa nắm rõ cách dùng recently, dấu hiệu nhận biết của nó như thế nào. Vì vậy, bạn hãy tham khảo các kiến thức

Today là thì gì Today là dấu hiệu của thì nào

Today là thì gì? Today là dấu hiệu của thì nào?

30/11/2022

Ngữ pháp tiếng Anh có quá nhiều thì và thật khó để phân biệt. Bạn đang thắc mắc Today là thì gì? Câu trả lời đây là dấu hiệu của thì Hiện tại đơn. Còn nếu trước từ “Today” là một mệnh đề chỉ sự

Index